Ryder Cup: Lịch sử đối đầu giữa hai đội Mỹ và châu Âu

Ryder Cup: Lịch sử đối đầu giữa hai đội Mỹ và châu Âu

Ryder Cup: Lịch sử đối đầu giữa hai đội Mỹ và châu Âu

09:54 - 05/09/2023

Titleist giới thiệu dòng Driver GT hoàn toàn mới
Hai sao trẻ Việt Nam dự giải golf nghiệp dư danh giá Mỹ
Lydia Ko đoạt HC vàng golf đơn nữ Olympic 2024
Scottie Scheffler: 'Đỉnh nóc, kịch trần bay phấp phới' với tấm HCV
Golf nam Olympic 2024 vào hồi cao trào

Ryder Cup đã được tổ chức từ năm 1927 và phiên bản thứ 44 sẽ diễn ra tại Marco Simone Golf & Country Club, Rome, Italy cuối tháng 9 này.

Ryder Cup những năm đầu tiên là cuộc đấu giữa Mỹ và Vương Quốc Anh. Ảnh: Getty Images

Lịch sử Ryder Cup đã trải qua những thay đổi trong suốt những năm qua. Ban đầu, đó là cuộc tranh tài giữa Mỹ và Vương quốc Anh, nhưng sau đó được mở rộng thêm cả cho các golfer Ireland (từ 1973-1977). Bắt đầu từ năm 1979, tất cả những golfer đến từ châu Âu đều được tham gia tranh tài với tuyển Mỹ.

Ryder Cup được tổ chức 2 năm một lần đã không diễn ra từ năm 1939 -1945 do Chiến tranh Thế giới thứ hai. Năm 2001, giải đã bị hoãn đến năm 2002 do vụ tấn công ngày 11/9 tại Mỹ. Gần đây nhất, năm 2020 giải đấu cũng bị dời sang năm 2021 do đại dịch COVID-19.

Trong lịch sử 43 lần đối đầu đã qua, người Mỹ đã có 23 lần giành cúp. Là đội đương kim vô địch, tuyển Mỹ đang khao khát cắt đứt mạch không thắng trên đất châu Âu kể từ năm 1993 đến nay.

Dưới đây là chi tiết lịch sử đối đầu tại Ryder Cup giữa hai đội tuyển:

Năm

Đội thắng

Kết quả

Địa điểm thi đấu

Đội trưởng Mỹ

Đội trưởng châu Âu

2021

USA

19-9

Whistling Straits (Wisconsin)

Steve Stricker

Padraig Harrington

2018

Europe

17.5-10.5

Le Golf National (France)

Jim Furyk

Thomas Bjorn

2016

USA

17-11

Hazeltine National Golf Club (Minnesota)

Davis Love III

Darren Clarke

2014

Europe

16.5-11.5

Gleneagles Hotel (Scotland)

Tom Watson

Paul McGinley

2012

Europe

14.5-13.5

Medinah Country Club (Illinois)

Davis Love III

Jose Maria Olazabal

2010

Europe

14.5-13.5

Celtic Manor Resort (Wales)

Corey Pavin

Colin Montgomerie

2008

USA

16.5-11.5

Valhalla Golf Club (Kentucky)

Paul Azinger

Nick Faldo

2006

Europe

18.5-9.5

K Club (Ireland)

Tom Lehman

Ian Woosnam

2004

Europe

18.5-9.5

Oakland Hills Country Club (Michigan)

Hal Sutton

Bernhard Langer

2002

Europe

15.5-12.5

The Belfry (England)

Curtis Strange

Sam Torrance

1999

USA

14.5-13.5

The Country Club (Massachusetts)

Ben Crenshaw

Mark James

1997

Europe

14.5-13.5

Valderrama Golf Club (Spain)

Tom Kite

Seve Ballesteros

1995

Europe

14.5-13.5

Oak Hill Country Club (New York)

Lanny Wadkins

Bernard Gallacher

1993

USA

15-13

The Belfry (England)

Tom Watson

Bernard Gallacher

1991

USA

14.5-13.5

Kiawah Island Golf Resort (South Carolina)

Dave Stockton

Bernard Gallacher

1989

Tied (Europe retains)

14-14

The Belfry (England)

Raymond Floyd

Tony Jacklin

1987

Europe

15-13

Muirfield Village (Ohio)

Jack Nicklaus

Tony Jacklin

1985

Europe

16.5-11.5

The Belfry (England)

Lee Trevino

Tony Jacklin

1983

USA

14.5-13.5

PGA National Golf Club (Florida)

Jack Nicklaus

Tony Jacklin

1981

USA

18.5-9.5

Walton Heath Golf Club (England)

Dave Marr

John Jacobs

1979

USA

17-11

The Greenbrier (West Virginia)

Billy Casper

John Jacobs

1977

USA

12.5-7.5

Royal Lytham & St Annes (England)

Dow Finsterwald

Brian Huggett

1975

USA

21-11

Laurel Valley Golf Club (Pennsylvania)

Arnold Palmer

Bernard Hunt

1973

USA

19-13

Muirfield (Scotland)

Jack Burke Jr.

Bernard Hunt

1971

USA

18.5-13.5

Old Warson Country Club (Missouri)

Jay Hebert

Eric Brown

1969

Tied (USA retains)

16-16

Royal Birkdale Golf Club (England)

Sam Snead

Eric Brown

1967

USA

23.5-8.5

Champions Golf Club (Texas)

Ben Hogan

Dai Rees

1965

USA

19.5-12.5

Royal Birkdale Golf Club (England)

Byron Nelson

Harry Weetman

1963

USA

23-9

Atlanta Athletic Club (Georgia)

Arnold Palmer

John Fallon

1961

USA

14.5-9.5

Royal Lytham & St Annes (England)

Jerry Barber

Dai Rees

1959

USA

8.5-3.5

Eldorado Country Club (California)

Sam Snead

Dai Rees

1957

Great Britain

7.5-4.5

Lindrick Golf Club (England)

Jack Burke Jr.

Dai Rees

1955

USA

8-4

Thunderbird Country Club (California)

Chick Harbert

Dai Rees

1953

USA

6.5-5.5

Wentworth Club (England)

Lloyd Mangrum

Henry Cotton

1951

USA

9.5-2.5

Pinehurst Resort, No. 2 (North Carolina)

Sam Snead

Arthur Lacey

1949

USA

7-5

Ganton Golf Club (England)

Ben Hogan

Charles Whitcombe

1947

USA

11-1

Portland Golf Club (Oregon)

Ben Hogan

Henry Cotton

1937

USA

8-4

Southport and Ainsdale Golf Club (England)

Walter Hagen

Charles Whitcombe

1935

USA

9-3

Ridgewood Country Club (New Jersey)

Walter Hagen

Charles Whitcombe

1933

Great Britain

6.5-5.5

Southport and Ainsdale Golf Club (England)

Walter Hagen

John Henry Taylor

1931

USA

9-3

Scioto Country Club (Ohio)

Walter Hagen

Charles Whitcombe

1929

Great Britain

7-5

Moortown Golf Club (England)

Walter Hagen

George Duncan

1927

USA

9.5-2.5

Worcester Country Club (Massachusetts)

Walter Hagen

Ted Ray

Nguồn: Vnewstoday